TÊN GIỐNG
|
TGST
(ngày)
|
CHIỀU CAO
(cm)
|
NĂNG SUẤT
(Tấn/ha)
|
Hạt chắc/bông
(Hạt)
|
ĐẺ NHÁNH
(chồi/bụi)
|
SỐ BÔNG/m2
(bông)
|
TRỌNG LƯỢNG 1.000 HẠT
(gr)
|
ĐỘ CỨNG CÂY
(Cấp)
|
CHỐNG CHỊU SÂU BỆNH
(Cấp 1 - Cấp 9)
Cấp 1: Rất Tốt,
Cấp 2: Tốt, Cấp 3: Khá, Cấp 4: TB, Cấp 5: Nhiễm nhẹ, Cấp 6: Nhiễm, Cấp 7-9:
Nhiễm nặng
|
ĐẶC TÍNH KHÁC
|
|||
Rầy nâu
|
Đạo ôn
|
Khô vằn
|
Bạc lá
|
||||||||||
VĐ 20
|
100 - 115
|
105 - 115
|
4-5 (3-4)
|
100 - 120
|
21
|
7
|
5
|
||||||
Jasmin 85
|
100 - 105
|
95-100
|
6-8 (4-5)
|
8 – 12
|
350-450
|
26-27
|
6-9
|
6-9
|
- Thân rạ cứng, khả năng đẻ nhánh khá đến trung bình, lá đòng
đứng
-Số hạt chắc trên bông cao
- Thích hợp nhất là vụ Đông Xuân
- Phù hợp gạo xuất khẩu
|
||||
RVT
|
100-105
|
100-110
|
5,5-7
|
18-19
|
- phiến lá đứng, dầy, lá đòng lòng mo, đẻ nhánh khá, khóm gọn
|
||||||||
IR 50404
|
85-90
|
85-90
|
6-8
|
65-70
|
22-23
|
4
|
5
|
5
|
Thấp cây, Khả năng đẻ nhánh khá, tỷ lệ hạt chắc cao.
|
||||
OM 4218
|
90-95
|
90-95
|
6-8
|
90
|
352-416
|
25 -26
|
4-5
|
4-5
|
- Đẻ nhánh khá, rạ cứng; bông hạt đóng chùm
- Trồng được cả trong vụ Đông-Xuân và vụ Hè – Thu
- Phù hợp gạo xuất khẩu
|
||||
OM 4900
|
95 - 100
|
114
|
7-8
|
8 – 12
|
29,8
|
3
|
3
|
- Thân rạ cứng, khả năng đẻ nhánh khá
- Kháng khá tốt bệnh vàng lùn; lùn xoắn lá
- Trồng được cả trong vụ Đông - Xuân và vụ Hè - Thu
- Phù hợp gạo xuất khẩu
|
|||||
PC10
|
90-95
|
90-95
|
7-9 (5-7)
|
120
|
24,1
|
1-3
|
1-2
|
1-2
|
1-2
|
||||
OM 137
|
92-100
|
5,5-8
|
1
|
1
|
|||||||||
OM4488
|
85 - 95
|
100 - 105
|
5-7
|
87 - 194
|
27 - 28
|
3
|
3
|
1
|
Có khả năng trổ đồng loạt và vào hạt rất nhanh; đẻ nhánh
khá, rạ cứng
|
||||
OM 5451
|
90-95
|
95-100
|
5-8
|
25 -26
|
3
|
3
|
- Đẻ nhánh khá, rạ tương đối cứng
- Dạng hình đẹp, bông hạt đóng chùm, tỷ lệ hạt lép thấp; hạt gạo đẹp,
thon dài, ít bạc bụng
- Chống khá đối với bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá
- Trồng được cả trong vụ Đông-Xuân và vụ Hè – Thu
- Phù hợp gạo xuất khẩu
|
||||||
OM 6976
|
95-100
|
95-100
|
7-9
|
26-28
|
3
|
4
|
Nở bụi khá, dạng hình đẹp, cứng rạ, trổ nhanh, bông to chùm, bông
dài, đóng hạt dày, nhiều nhánh gié, tỉ lệ chắc cao
Năng suất cao và ổn định. Chịu mặn khá.
Thích hợp các vụ trong năm
|
||||||
OM 6976-41
|
95-100
|
95-100
|
7-9
|
26-28
|
3
|
4
|
Nở bụi khá, dạng hình đẹp, cứng cây, trổ tập trung, bông to, dài,
hạt đóng dày, nhiều nhánh gié, tỉ lệ chắc cao
Năng suất cao và ổn định. Chịu mặn khá.
Thích hợp các vụ trong năm
|
||||||
OM 7347
|
95-105
|
100-110
|
6-8
|
350-380
|
26 -27
|
3
|
3-5
|
3
|
- Còn có khả năng chống chịu tốt với bệnh vàng lùn và khô hạn (cấp
3);
- Tỉ lệ hạt lép thấp; hạt gạo đẹp, thon dài
- Trồng được cả vụ Đông - Xuân và Hè – Thu. Tuy nhiên, vụ Đông –
Xuân lúa phát triển tốt hơn, chất lượng gạo cao hơn và ít bị sâu bệnh hơn so
với vụ Hè Thu
- Phù hợp gạo xuất khẩu
|
||||
OM 108-5
|
90-95
|
100-105
|
7-9
|
27-29
|
3
|
3
|
-
Nở bụi mạnh, dạng hình hơi cao thấp, cứng cây, trổ nhanh, bông to, hạt đóng rất
dày, tỉ lệ chắc cao
-
Năng suất cao và ổn định
-
Thích hợp các vụ trong năm
|
||||||
OM 108-200
|
94-97
|
100-105
|
7-9
|
25-27
|
3
|
3
|
-
Nở bụi rất mạnh, dạng hình thẳng, cứng cây, bông chùm to, hạt đóng dày, trổ
nhanh, tỉ lệ hạt chắc cao
|
||||||
OM 6600
|
95-100
|
6,5 – 7,5
|
12-15
|
1
|
3
|
-
Chống chịu được bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá (cấp 3).
-
Dạng hình đẹp, bông hạt đóng khít hay còn gọi bông chùm, tỷ lệ hạt chắc cao.
-
Phát triển tốt ở hầu hết các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long cả vụ Đông Xuân và
Hè Thu.
-
Phù hợp gạo xuất khẩu
|
|||||||
OM 3673
|
90-95
|
90-95
|
7-9
|
27-29
|
3
|
4
|
-
Nhảy chồi khá mạnh, dạng hình gọn, cứng cây, trổ tập trung, nhiều bông, hạt
đóng dày, tỉ lệ hạt chắc cao.
-
Chống chịu vàng lùn khá
|
||||||
OM 8017
|
90-95
|
100-105
|
7-9
|
25-27
|
3
|
4
|
-
Nở buội mạnh, dạng hình thẳng, cứng cây, bông chùm, hạt đóng dày, nhiều nhánh
gié, tỉ lệ hạt chắc cao,
-
Chống chịu bệnh vàng lùn khá
-
Nên bón phân rước hạt để tăng tỷ lệ hạt chắc/bông
|
||||||
OM 6377
|
95-100
|
95-105
|
5-7
|
80-90
|
300-340
|
25 -26
|
3
|
3-5
|
-
Đẻ nhánh khỏe, rạ cứng
-
Bông hạt đóng chùm, số hạt chắc trên bông cao, hạt gạo đẹp, thon dài
-
Chống chịu với bệnh vàng lùn, kháng tốt với bệnh cháy bìa lá (bạc lá)
-
Thích nghi được ở nhiều vùng đất khác nhau, kể cả đất phèn.
-
Phù hợp gạo xuất khẩu
|
||||
OM 6162
|
95-100
|
115
|
6-8
|
168
|
29,8
|
3-5
|
3-5
|
-
Khả năng đẻ nhánh khá; cứng cây;
-
Ổn định năng suất trong cả hai vụ Đông Xuân lẫn Hè - Thu
-
Có khả năng thích ứng tốt trong điều kiện khô hạn
-
Phù hợp gạo xuất khẩu
|
|||||
OM 6161
|
95-100
|
102
|
6-8
|
27,5
|
3
|
3-5
|
-
Khả năng đẻ nhánh tốt; cứng cây;
-
Chất lượng gạo tốt, (hạt gạo thon dài, tỉ lệ bạc bụng rất thấp)
-
Thích hợp gieo trồng ở cả 2 vụ Đông Xuân và Hè Thu trên nhiều loại đất khác
nhau
-
Phù hợp gạo xuất khẩu
|