Bệnh thối thân (do nấm Macrophomina phaseolina): Bệnh tấn công trên thân, vết bệnh có màu đen rất rõ, sau đó thối dần, quả cũng có thể bị nhiễm bệnh, xuất hiện các hạch nấm nhỏ màu đen. Nhiệt độ thích hợp để bệnh phát triển 20-350C, thời tiết khô hạn và nắng mưa xen kẻ. Nấm bệnh tồn tại trong đất nên việc phòng trừ rất khó.
Anvil 5SC
|
khô vằn, lem lép hạt/ lúa; rỉ sắt, nấm hồng, đốm vòng/ cà phê; đốm lá/ lạc; khô vằn/ ngô; phấn trắng/ xoài, nhãn; phấn trắng, đốm đen, rỉ sắt/ hoa hồng; lở cổ rễ/ thuốc lá; ghẻ sẹo/ cam; phấn trắng, vàng lá, nấm hồng/cao su
|
Hexaconazole (min 85 %)
|
Syngenta Vietnam Ltd
|
Ridomil Gold Ò 68WG
|
Vàng lá/ lúa; thán thư/ xoài, điều; sương mai/ dưa hấu, cà chua, vải, ca cao; xì mủ/ cam; loét sọc mặt cạo/ cao su; chết cây con/ thuốc lá, lạc; thối nõn/ dứa; chết nhanh/ hồ tiêu; đốm cành/ thanh long; mốc sương/ nho; đốm lá/ngô
|
Mancozeb 640g/kg + Metalaxyl-M 40g/kg
|
Syngenta Vietnam Ltd
|
Derosal 50SC
|
50SC: khô vằn/ lúa, lở cổ rễ/ cây có múi
60WP: khô vằn/ lúa, thán thư/ cây có múi
|
Carbendazim (min 98%)
|
Bayer Vietnam Ltd (BVL)
|