Thứ Tư, 19 tháng 8, 2015

Đạo ôn

Bệnh đạo ôn là bệnh quan trọng gây hại ở hầu hết các giai đoạn sinh trưởng của cây lúa từ giai đoạn MẠ – ĐẺ NHÁNH – TRỔ – CHÍN và trên các bộ phận của cây như LÁ, CỔ LÁ, ĐỐT THÂN, CỔ BÔNG, HẠT . Tuỳ theo bộ phân bị hại mà người ta gọi là bệnh đạo ôn lá (cháy lá), đạo ôn cổ lá hay đạo ôn cổ bông… Bệnh đạo ôn có thể xảy ra quanh năm và thường gây hại nặng vào vụ Đông Xuân, những diện tích bị bệnh nặng có thể làm thất thu năng suất.
1. Triệu chứng:
- Trên lá: Bệnh gây hại chủ yếu giai đoạn mạ – đẻ nhánh. Lúc đầu vết bệnh chỉ là những chấm nhỏ, màu xanh xám, sau lớn lên có dạng hình thoi (mắt én) đặc trưng, viền nâu, tâm màu xám trắng. Trên các giống nhiễm đốm bệnh rất to, ngược lại giống kháng thì vết bệnh chỉ cở bằng đầu kim. Bệnh nặng, các vết bệnh liên kết lại làm lá bị cháy khô.
- Trên cổ lá, thân và cổ bông: triệu chứng ban đầu cũng có màu xám xanh sau chuyển sang nâu, do nấm tấn công vào mạch dẫn gây cản trở việc vận chuyển các chất dinh dưởng nuôi lá, thân và hạt làm cho lá, thân dễ gãy, hạt bị lép , lửng.
 - Trên hạt : bệnh xảy ra vào giai đoạn trổ, vết bệnh trên hạt cũng có dạng mắt én, viền nâu, tâm xám trắng. Nếu bệnh tấn công sớm sẽ làm hạt bị lép, lửng.
 2. Tác nhân gây hại:
Do nấm Pyricularia oryzae hay P. grisea gây ra. Bào tử nấm rất nhỏ, có thể bay cao và bay xa nên bệnh rất dễ lây lan nhanh trên diện rộng. Nhiệm vụ của bào tử này là hút các chất dinh dưỡng có trong cây lúa và ngoài ra còn tiết ra độc tố Pyricularin gây độc cho cây . Bào tử nấm Pyricularia oryzae hay P. grisea phát triển tốt trong điều kiện nhiệt độ mát từ 24 – 28 độ C, ẩm độ cao trên 80%, Trường hợp trong điều kiện khí hậu mát mẻ, sáng nắng, chiều mưa xen kẻ, trời có nhiều sương mù rất thích hơp cho bệnh xảy ra. Nấm bệnh thường lưu tồn trên ruộng, trong các gốc lúa và trong các loại cỏ dại mọc ven ruộng như cỏ lồng vực, cỏ đuôi phụng, cỏ chỉ, lúa chét…
3. Các yếu tố làm bệnh tồn tại và phát triển:
- Thời tiết : ẩm độ không khí cao, mưa nắng xen kẻ, sáng sớm và chiều tối có sương mù rất thuận lợi cho bệnh phát sinh gây hại.
- Nước : Tình trạng khô hạn gây thiếu nước trên ruộng khiến cây sinh trưởng kém, mất khả năng chống chọi nên bệnh xảy ra nặng.
 - Giống : sử dụng giống dễ nhiễm bệnh đạo ôn
- Mật độ gieo sạ : gieo sạ càng dầy, tán lúa càng rậm, ẩm độ trên ruộng càng cao, bệnh càng dễ xảy ra.
 - Bón phân : Bón không cân đối giữa N-P-K, bón thừa đạm, bón đạm muộn, phun phân bón lá có đạm nhất là giai đoạn đòng trổ … tạo điều kiện cho bệnh phát triển nặng hơn.
- Nguồn bệnh : nấm bệnh lưu tồn trong rơm rạ, cỏ dại, hạt giống… là nguồn bệnh lây lan qua vụ sau.
4. Các giai đoạn cần lưu ý bệnh đạo ôn :
- Giai đoạn mạ: thường phát sinh trên các giống nhiễm, làm cây suy yếu ảnh hưởng năng suất về sau.
- Giai đoạn cuối đẻ nhánh đến làm đòng.
 - Giai đoạn trước và sau trổ.
Để hạn chế bệnh phát sinh phát triển gây hại , bà con thường xuyên thăm dồng, nhất là vào các giai đoạn cần lưu ý (quan sát kỹ từng bụi lúa, đặc biệt những nơi lúa tốt, rậm rạp nằm giữa ruộng hoặc gần bờ bao, cống bộng dẫn nước) để phòng trị kịp thời.
5. Biện pháp phòng trừ: 
Cần áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM
- Nên sử dụng giống có tính ""kháng bệnh" hoặc "kháng vừa" . Nên chọn hạt giống sạch bệnh, khử lẫn tạp hạt cỏ, xử lý một số lọai bệnh trên vỏ hạt bằng cách trộn 2 g Dithane 45 M với 1 kg hạt giống đã ngâm no nước rồi ủ từ 24 giờ trước khi đem ủ đi gieo
- Bón phân cân đối N-P-K, không bón thừa phân đạm: 80-100kg N/ha là đủ.
Nên bón phân đạm theo nhu cầu cây lúa.
- Vệ sinh đồng ruộng bằng cách thu gom, tiêu diệt lúa chét, cỏ dại mọc ven bờ là nơi lưu giữ và lây lan mầm bệnh sau này.
- Giữ mực nước đầy đủ thường xuyên trên mặt ruộng tùy theo nhu cầu nước theo từng giai đọan của cây lúa, tránh để ruộng khô nước khi bệnh đạo ôn đang xảy ra.
- Cần thăm đồng thường xuyên, phát hiện kịp thời khi bệnh chớm xuất hiện. 
- Biện pháp hóa học: 
Có thể xử lý hạt bằng A xit Oxalic để tạo ra khả năng kích kháng cho lúa. Hoặc áp dụng chất kích kháng SAR3-ĐHCT do Bộ Môn Bảo vệ thực vật ( BVTV), Trường Đại học Cần Thơ nghiên cứu thử nghiệm khá hiệu quả với liều phun 10cc chế phẩm/ bình phun 8 lít nước vào 3-4 tuần đầu sau khi gieo.
Nếu phải dùng thuốc BVTV thì có thể sử dụng một số nhóm thuốc, loại thuốc thương phẩm đặc hiệu phòng, trừ bệnh đạo ôn hại lúa có tác dụng cao hiện nay như sau:
Nhóm thuốc phòng bệnh là chính, trị được bệnh mới phát sinh (cấp 1 - 2) gồm các loại: Beam 20WP; Trizole 20WP; Blascide 20WP... tác dụng nội hấp phòng bệnh rất tốt, hiệu lực dài 10 - 15 ngày sau phun thuốc.
Nhóm thuốc trị bệnh là chính, phòng bệnh kém: Kitazin 40EC; Kitazin-P 30EC; IBP 50EC...Newhinosan 30EC; EDDP 50EC; Kasumin 2%; Kasurabcide 3%; Kasai 2%; Kasuran 3%... chủ yếu là trị đạo ôn khi bệnh xuất hiện. Hiệu lực trừ bệnh ngắn 5 - 7 ngày sau khi phun nếu không gặp mưa to.
Nhóm thuốc vừa phòng, vừa trị tốt bệnh đạo ôn: Fuji-one 40EC; Fujiolan 50EC... hoặc các loại thuốc hỗn hợp 2 hoặc 3 nhóm trên có tên thương phẩm: Bump 650WP; Kabim 30EC; FILIA-525EC... tác dụng nội hấp, tiếp xúc vừa phòng, vừa trị rất tốt bệnh đạo ôn hại lúa, hiệu lực kéo dài 10 - 20 ngày sau khi phun thuốc.
Phòng bệnh: Khi thấy thời tiết mát, mưa nhiều, ruộng lúa biểu hiện thừa đạm, lá xanh thẫm, giống lúa nhiễm bệnh đạo ôn nên phun phòng bằng một trong các loại thuốc sau: Beam 20WP; Trizole 20WP; Fuji-one 40EC; Bump 650WP; FILIA-525EC; Kabim 30EC... 
Trừ bệnh: vết bệnh điển hình, bệnh C3 trở lên phun phòng trừ bằng các loại thuốc Fujione 40EC; Bump 650WP; FILIA-525EC; Kabim 30EC... Trong thực tế bà con nông dân phát hiện bệnh đều đã muộn, đa số cấp bệnh ở C3 trở lên nên phun các loại thuốc này sẽ cho hiệu quả tốt hơn.
Liều lượng, nồng độ: Nếu phun thuốc lần đầu, phun phòng khi bệnh chưa xuất hiện hoặc bệnh nhẹ (cấp bệnh C1-C2) phun theo hướng dẫn trên bao bì của nhà sản xuất. Khi bệnh nặng, phun thuốc nhiều lần cần tăng nồng độ 1,5 lần hoặc thay thuốc khác tránh hiện tượng quen thuốc của nấm bệnh. Phun 1 - 2 lần, mỗi lần cách nhau 7- 10 ngày tuỳ mức độ nặng của bệnh.
TÊN HOẠT CHẤT
TÊN SẢN PHẨM
ĐỐI TƯỢNG PHÒNG TRỪ
LOẠI THUỐC
DANH MỤC
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
Azoxystrobin 250g/l + Difenoconazole 150g/l
Help 400SC
lem lép hạt, vàng lá do nấm, khô vằn, đạo ôn/ lúa; thán thư/ dưa hấu, ớt, xoài, nho, hồ tiêu, hoa hồng, cà phê
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
Công ty TNHH ADC
Difenoconazole 7.5% (7.5%), (15%) + Isoprothiolane 12.5% (12.5%), (25%) + Tricyclazole 20% (20%), (40%)
Bump gold 40SE, 40WP, 80WP
40SE: Đạo ôn, lem lép hạt, vàng lá/ lúa 40WP, 80WP: Đạo ôn, lem lép hạt/ lúa
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
Công ty TNHH ADC
Difenoconazole 150g/kg (g/l) + Tricyclazole 450g/kg (g/l)
Cowboy 600WP, 600SE
600SE: đạo ôn/ lúa 600WP: đạo ôn, lem lép hạt/ lúa
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
Công ty TNHH ADC
Difenoconazole 150g/kg + Tricyclazole 450 g/kg + Cytokinin 2 g/kg
Salame 602WP
đạo ôn, lem lép hạt/ lúa
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
Công ty TNHH ADC
Isoprothiolane 400g/kg (250g/kg), (400g/kg) + Tricyclazole 200g/kg (400g/kg), (400g/kg)
Bump 600WP, 650WP, 800WP
đạo ôn/ lúa
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
Công ty TNHH ADC
Tricyclazole (min 95 %)
Frog 750WP
đạo ôn/ lúa
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
Công ty TNHH ADC
Diniconazole (min 94%)
Sumi - Eight 12.5 WP
rỉ sắt/ cà phê; lem lép hạt, đạo ôn/ lúa; phấn trắng/ xoài, nho, cao su
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
Sumitomo Chemical Co., Ltd.
Azoxystrobin 200g/l + Difenoconazole 125g/l
Amistar top 325SC
khô vằn, vàng lá do nấm, lem lép hạt, đạo ôn/ lúa; mốc sương, đốm vòng/ cà chua, hành; chết cây con/ lạc, phấn trắng/ hoa hồng, phấn trắng, vàng lá/cao su; khô nứt vỏ/cao su; đốm lá lớn, gỉ sắt/ngô; thán thư/cà phê
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
Syngenta Vitenam Ltd
Hexaconazole 50g/l + Tricyclazole 250g/l
Newtec 300SC
đạo ôn, lem lép hạt /lúa
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
Syngenta Vietnam Ltd
Propiconazole 125g/l + Tricyclazole 400g/l
Filia 525 SE
đạo ôn/ lúa
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
Syngenta Vietnam Ltd
Bromuconazole (min 96%)
Vectra 200EC
đạo ôn, khô vằn, đốm nâu/ lúa; rỉ sắt/ cà phê; phấn trắng/ dưa hấu; mốc sương/ khoai tây; đốm lá/ lạc
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
Bayer Vietnam Ltd (BVL)
Carbendazim 87.5g/l + Iprodione 175 g/l
Calidan 262.5 SC
khô vằn, vàng lá, lem lép hạt, đạo ôn/ lúa
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
Bayer Vietnam Ltd (BVL)
Carpropamid (min 95%)
Arcado 300SC
đạo ôn/ lúa
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
Bayer Vietnam Ltd (BVL)
Propineb (min 80%)
Antracol 70 WP, 70WG
70WP: đốm lá/ bắp cải, đậu tương, lạc, hồ tiêu; mốc xám/ thuốc lá; lở cổ rễ/ hành; thán thư/ xoài, cà phê, điều, chè, thanh long; sương mai/ nho, dưa chuột; cháy sớm/ cà chua; đốm vòng khoai tây; khô vằn, đạo ôn, lem lép hạt, vàng lá/ lúa; đốm quả/ cam; đốm lá, rỉ sắt, khô vằn/ ngô; sương mai/ vải 70WG: thán thư/ xoài, sương mai/ nho, vàng lá do nấm/ lúa
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
Bayer Vietnam Ltd (BVL)
Propineb 613g/kg + Trifloxystrobin 35g/kg
Flintpro 648WG
Đạo ôn/lúa; thán thư/ớt, xoài, dưa chuột, dưa hấu; đốm lá/ bắp cải, cà chua
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
Bayer Vietnam Ltd (BVL)
Tebuconazole (min 95 %)
Folicur 250 EW, 250WG, 430SC
250EW: đốm lá/ lạc, xoài; khô vằn, lem lép hạt, vàng lá do nấm, đạo ôn/ lúa; thán thư/ điều; chết chậm/ cam, hồ tiêu 250WG: khô vằn, đạo ôn, lem lép hạt, vàng lá do nấm/ lúa 430SC: khô vằn, lem lép hạt, vàng lá do nấm/ lúa; xử lý hạt giống trừ bệnh lúa von/ lúa
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
Bayer Vietnam Ltd (BVL)
Tebuconazole 500g/kg + 250 g/kg Trifloxystrobin
Nativo 750WG
lem lép hạt, khô vằn, đạo ôn, vàng lá do nấm/ lúa; rỉ sắt/ cà phê, lạc, đậu tương; thán thư/ cà chua, hoa hồng, chè, ớt, nho, xoài, điều, thanh long; đốm lá/ bắp cải, hoa cúc, hồ tiêu, dưa hấu; phấn trắng/ hoa hồng; thán thư/thanh long; loét/ cam; thán thư, phấn trắng/dâu tây; thán thư/ca cao; đốm đen quả/ vải; bệnh sọc đen/ ca cao; đốm vòng/ khoai tây
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
Bayer Vietnam Ltd (BVL)
Isoprothiolane (min 96 %)
Jia-Jione 40EC
đạo ôn/ lúa
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
Công ty CP Jia Non Biotech (VN)
Thiophanate methyl 350g/kg + Tricyclazole 450 g/kg
Jia-trimethyl 800WP
đạo ôn/ lúa
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
Công ty CP Jia Non Biotech (VN)
Tricyclazole (min 95 %)
Jiabean 75 WP
đạo ôn/ lúa
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
Công ty CP Jia Non Biotech (VN)
Benomyl (min 95 %)
Binhnomyl 50 WP
đạo ôn, vàng lá, lem lép hạt/ lúa; bệnh sẹo/ cây có múi; đốm lá/ đậu tương; sương mai/ khoai tây; rỉ sắt/ cà phê; thán thư/ xoài
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
Bailing International Co., Ltd
Carbendazim (min 98%)
Binhnavil 50 SC
khô vằn, lem lép hạt, vàng lá, đạo ôn/ lúa; thối quả/ cây có múi; thán thư/ xoài, dưa hấu, cà phê; đốm lá/ lạc; phấn trắng/ cao su; đốm lá/ bông vải
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
Bailing International Co., Ltd
Kasugamycin (min 70 %)
Bisomin 2SL, 6WP
2SL: đạo ôn, bạc lá/ lúa; thán thư, sẹo/ cam, quýt; thán thư, thối quả/ vải, nhãn, xoài; héo rũ, lở cổ rễ/ cà chua, bắp cải; thối quả, phấn trắng/ nho 6WP: đạo ôn, bạc lá/ lúa; phấn trắng/ nho
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
Bailing International Co., Ltd
Mancozeb (min 85%)
Dizeb - M 45 80 WP
đốm lá/ lạc, ngô; đạo ôn, khô vằn/ lúa; rỉ sắt/ cà phê, đậu tương; đốm nâu/ thuốc lá; sương mai/ khoai tây; thán thư/ xoài, vải, dưa hấu; thối quả/ nhãn, nho
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
Bailing International Co., Ltd
Thiophanate-Methyl (min 93 %)
Binhsin 70 WP
khô vằn, đạo ôn, lem lép hạt/ lúa; đốm lá/ dưa hấu, lạc; sương mai/ cà chua, khoai tây; thán thư/ nho
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
Bailing International Co., Ltd
Tricyclazole (min 95 %)
Binhtin 75 WP
đạo ôn/ lúa
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
Bailing International Co., Ltd
Chlorothalonil (min 98%)
Daconil 75WP, 500SC
75WP: phấn trắng/ cà chua, hoa hồng, dưa chuột; đốm lá/ hành, chè; bệnh đổ ngã cây con/ bắp cải, thuốc lá; đạo ôn, khô vằn/ lúa; thán thư/ vải, ớt, xoài; sẹo, Melanos/ cam; mốc sương/ khoai tây; thán thư/chanh leo; giả sương mai/dưa hấu; mốc sương/ cà chua, sương mai/khoai tây 500SC: đốm lá/ lạc; thán thư/ xoài, dưa hấu, nhãn; sương mai/ cà chua; giả sương mai/ dưa chuột; đạo ôn, khô vằn, lem lép hạt/ lúa; phấn trắng/ nho, vải; sẹo, Melanos/ cam; mốc sương/ khoai tây; thán thư/chanh leo
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
SDS Biotech K.K, Japan
Cymoxanil 30 % + Famoxadone 22.5%
DuPontTM Equation® 52.5WG
sương mai/ cà chua, dưa chuột, nho; vàng lá chín sớm, khô vằn, bạc lá, đạo ôn, lem lép hạt/lúa
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
DuPont Vietnam Ltd
Famoxadone 100g/l (min 97.8%) + Flusilazole 106.7g/l
DuPontTM Charisma® 206.7EC
xì mủ/ cam, đạo ôn/ lúa
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
DuPont Vietnam Ltd
Flusilazole (min 92.5 %)
DuPontTM Nustar® 20DF, 40EC
20DF: thán thư/ dưa hấu, xoài; lem lép hạt/ lúa, phồng lá/ chè 40EC: mốc xám/ nho; rỉ sắt/ lạc; đạo ôn, khô vằn, vàng lá, lem lép hạt/ lúa; vàng lá thối rễ/ cam
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
DuPont Vietnam Ltd
Picoxystrobin (min 98.5%)
DuPont TM Aproach ® 250SC
Vàng lá chín sớm, khô vằn, lem lép hạt, đạo ôn/lúa
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
Dupont Vietnam Ltd
Difenoconazole 150g/kg + 400g/kg Isoprothiolane + Propiconazole 150g/kg
Alfavin 700WP
đạo ôn, lem lép hạt/lúa
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
Công ty TNHH – TM Tân Thành
Hexaconazole 50 g/l + Tricyclazole 200g/l
Lashsuper 250SC
đạo ôn, khô vằn/ lúa; héo đen đầu lá/ cao su; rỉ sắt/ cà phê
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
Công ty TNHH - TM Tân Thành
Isoprothiolane (min 96 %)
Lumix 40EC
đạo ôn/ lúa
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
Công ty TNHH – TM Tân Thành
Isoprothiolane 30% + Tricyclazole 40%
Triosuper 70WP
đạo ôn/ lúa
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
Công ty TNHH - TM Tân Thành
Kasugamycin (min 70 %)
Katamin 3SL
Đạo ôn, bạc lá/lúa
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
Công ty TNHH – TM Tân Thành
Kasugamycin 2% + Tricyclazole 30%
Unitil 32WP, 32WG
32WP: đạo ôn, bạc lá/ lúa 32WG:đạo ôn, lem lép hạt/lúa
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
Công ty TNHH - TM Tân Thành
Propineb (min 80%)
Newtracon 70 WP
thán thư/ xoài, cà phê; đạo ôn/ lúa; sương mai/ dưa hấu; đốm lá/ bắp cải, xoài; mốc sương/ nho; vàng lá do nấm/ lúa; thán thư/ điều; thán thư, thồi rễ chết nhanh / hồ tiêu; đốm lá/ lạc
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
Công ty TNHH – TM Tân Thành
Tebuconazole (min 95 %)
Provil 30EW, 450SC
30EW: lem lép hạt, đạo ôn/ lúa 450SC: lem lép hạt/ lúa; chết chậm/ hồ tiêu
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
Công ty TNHH – TM Tân Thành
Thiophanate Methyl 37.5 % + Tricyclazole 37.5%
Travil 75WP
Đạo ôn, vàng lá/lúa
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
Công ty TNHH – TM Tân Thành
Tricyclazole (min 95 %)
Tri 75WG
đạo ôn, khô vằn/ lúa
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
Công ty TNHH – TM Tân Thành
Flutriafol
Blockan 25SC
nứt thân chảy nhựa/dưa hấu; đạo ôn, lem lép hạt /lúa
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
Công ty CP BVTV An Giang
Iprobenfos (min 94%)
Kian 5 GR 10GR, 50 EC
đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông/ lúa
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
Công ty CP BVTV An Giang
Isoprothiolane (min 96 %)
Fuan 40 EC
đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông/ lúa
02. trừ bệnh
được phép sử dụng
Công ty CP BVTV An Giang